Tổng hợp các thuật ngữ khi vay tiền cơ bản nhất bạn nên biết

| Hỗ trợ Tài chính Lạng Sơn| Cho vay tiền mặt nhanh| Vay tiền nhanh tại Lạng Sơn| Vay tiền mặt tại Lạng Sơn| Kiến thức Tài Chính|

1. Bên cho vay

Là các tổ chức ngân hàng được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, đáp ứng đủ điều kiện để thực hiện nghiệp vụ cho vay tiền.

Đọc thêm: Sự khác biệt giữa 1CALL và những cửa hàng cầm đồ

2. Bên vay

Là tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay tiền tại ngân hàng.

  • Tổ chức có thể được thành lập và hoạt động tại Việt Nam hoặc được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
  • Cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam hoặc có quốc tịch nước ngoài.

3. Giải Ngân

Là việc chi một khoản tiền nào đó theo ký kết trong hợp đồng giữa ngân hàng và người vay hoặc một tổ chức cho vay với một cá nhân có nhu cầu vay.

4. Thời hạn vay

Là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày giải ngân đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận. Nếu ngày cuối cùng của thời hạn vay là ngày cuối tuần hoặc ngày lễ, tết thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.

5. Kỳ hạn trả nợ

Là các khoảng thời gian nằm trong thời hạn vay mà cuối mỗi khoảng thời gian này, khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và lãi tiền vay cho ngân hàng.

6. Lãi suất cho vay

Là tỷ lệ phần trăm (%) được tính bằng số tiền lãi trên số tiền vay ban đầu mà khách hàng phải trả cho ngân hàng. Lãi suất bao gồm:

Lãi suất thả nổi: Là lãi suất không cố định trong suốt thời hạn vay. Ngân hàng có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm lãi suất theo định kỳ.

Lãi suất cố định: Là lãi suất được giữ nguyên trong suốt thời hạn vay.

7. Gia hạn nợ

Gia hạn nợ hay còn gọi là gia hạn khoản vay là việc các tổ chức tín dụng đồng ý kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời gian cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

Tức là khi khoản vay đã sắp đến hạn phải trả nợ, nếu tình hình tài chính của khách hàng không đủ để trả nợ cho ngân hàng, tổ chức tín dụng đúng hạn. Khách hàng có thể nộp đơn xin gia hạn nợ, lùi ngày trả nợ. Nếu phía cho vay đồng ý, thời gian được tăng thêm chính là thời gian gia hạn nợ.

8. Đáo hạn

Với thuật ngữ “gia hạn nợ” vừa giải thích ở trên, bạn cũng có thể sử dụng và hiểu nó trong trường hợp nhân viên ngân hàng,tín dụng  nhắc tới việc đáo hạn. Đáo hạn là thời điểm khách hàng phải trả nợ cho ngân hàng. Tuy nhiên, nếu không có đủ khả năng để trả nợ thì bạn có thể gia hạn thêm thời gian vay hoặc chọn cách đáo hạn khoản vay.

Đáo hạn khoản vay có nghĩa là vay thêm một khoản mới để trả cho khoản cũ. Điều này đồng nghĩa với việc khách hàng sẽ phải gánh nợ ở khoản vay mới mà chưa dứt điểm thanh toán nợ với ngân hàng. Việc này sẽ giúp bạn tránh được nợ xấu khi không có khả năng trả nợ.

Tìm hiểu thêm: Dịch vụ đáo hạn ngân hàng tại 1CALL

9. Tất toán

Tất toán là giai đoạn chấm dứt một hợp đồng hay kết thúc một cuộc giao dich. Nghĩa là đến ngày kết thúc hợp đồng, ngân hàng hoặc khách hàng sẽ trực tiếp hoàn thành xong công việc trả nợ của mình thì tại thời điểm đó gọi là tất toán.

10. Thanh khoản

Thanh khoản là khả năng dễ dàng mua bán hoặc đổi hàng thành tiền của bạn. Tiền mặt là thứ có tính thanh khoản cao nhất, bởi vì bạn có thể dùng nó để trao đổi thành thứ khác gần như ngay lập tức. Còn loại tài sản khác có tính thanh khoản thấp đó là ngôi nhà của bạn. Thường người ta không thể bán nhà ngay trong một sớm một chiều và đổi thành tiền mặt liền được.

Nếu vay bằng tài sản thế chấp, tài sản của bạn có tính thanh khoản cao theo thị trường sẽ được định mức giá trị vay cao hơn.

Tìm hiểu thêm: Vay thế chấp tài sản là gì?

11. Dư nợ

Về bản chất, khi tìm hiểu về thuật ngữ tài chính “dư nợ” thì đây là từ đại diện cho khoản nợ mà khách hàng phải hoàn trả cho ngân hàng khi vay vốn hoặc mở thẻ tín dụng.

Nếu bạn không nợ ngân hàng thì số dư nợ sẽ bằng 0. Hiểu đơn giản thì dư nợ là số tiền bạn nợ ngân hàng, số tiền nợ này có thể đến từ nhiều nguồn vay khác nhau như vay tín chấp, thẻ tín dụng, vay tiêu dùng,…

Tìm hiểu: Dư nợ là gì?

12. Lãi suất dư nợ ban đầu là gì?

Đây là khoản lãi suất được tính theo dư nợ ban đầu và nó sẽ không đổi trong suốt kỳ hạn đi vay.

Chẳng hạn như khách hàng vay 100.000.000đ, lãi suất 12%/năm trong 12 tháng thì mỗi tháng người đó luôn phải trả tiền lãi với lãi suất 1%/tháng cho 100.000.000đ đã vay vào thời điểm ban đầu. 

Trong một số trường hợp nhất định, hình thức lãi suất này sẽ khiến người đi vay nhận được lợi ích khi không bị ảnh hưởng bởi sự biến động của lãi suất thị trường.

13. Lãi suất dư nợ giảm dần là gì?

Đây là lãi suất được tính theo số dư nợ thực tế mà người đi vay còn nợ ngân hàng sau khi đã trừ phần trả nợ gốc đã thanh toán trong các tháng trước.

Tiếp theo ví dụ trên, nếu hai bên thỏa thuận theo hình thức lãi suất dư nợ giảm dần và tháng đầu tiên, bạn đã trả 10.000.000đ, thì ở tháng thứ 2, người vay sẽ chỉ phải trả phần tiền lãi cho 90.000.000đ.

14. Nợ xấu là gì?

Nợ xấu, hay còn được biết đến là những khoản nợ khó đòi, là những khoản nợ đã quá hạn thanh toán nhưng người vay không thể hoàn thành nghĩa vụ trả nợ của mình. Nó thường xảy ra đối với các doanh nghiệp bị phá sản, hoặc các cá nhân bị mất việc làm, mất thu nhập.

Tại Việt Nam, các tổ chức tín dụng sẽ phân loại khách hàng thành 5 nhóm khác nhau. Nếu khách hàng nào được xếp vào nhóm từ thứ 3 trở lên sẽ bị ngân hàng từ chối vay tiền.

| Cầm đồ Lạng Sơn| Cầm đồ tại Lạng Sơn| Cầm đồ Uy tín tại Lạng Sơn| Cầm đồ nhanh| Vay tiền Lạng Sơn|

Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn.

Nhóm 2: Nợ cần chú ý.

Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn.

Nhóm 4: Nợ nghi ngờ mất vốn.

Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn.

1CALL cung cấp các dịch vụ hỗ trợ vay vốn bằng tài sản thế chấp xe máy, xe ô tô, xe điện…. hoặc các tài sản giá trị khác như sổ đỏ, laptop, điện thoại, SIM số đẹp.

Hỗ trợ đáo hạn ngân hàng, đáo hạn bất động sản

Đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của khách hàng.

Vui lòng điền thông tin đăng kí tại đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *